Thép dẫn điện bằng nhôm ACSR tiêu chuẩn BS 215-2

Thép dẫn điện bằng nhôm ACSR tiêu chuẩn BS 215-2

Thông số kỹ thuật:

    BS 215-2 Thông số kỹ thuật cho dây dẫn nhôm và dây dẫn nhôm, cốt thép-Dành cho truyền tải điện trên không-Phần 2:Dây dẫn nhôm, cốt thép
    BS EN 50182 Thông số kỹ thuật cho đường dây trên không - Dây dẫn đồng tâm dạng tròn

Chi tiết nhanh

Bảng thông số

Thẻ sản phẩm

Chi tiết nhanh :

Thép dẫn điện nhôm được gia cố được hình thành bởi một số dây nhôm và thép mạ kẽm, được bện thành các lớp đồng tâm.

Các ứng dụng :

Dây dẫn bằng thép gia cố bằng nhôm được sử dụng rộng rãi trong các đường dây truyền tải điện với nhiều cấp điện áp khác nhau và cũng được sử dụng trong các đường dây điện qua sông lớn, đồng bằng, vùng cao, v.v. Cáp có ưu điểm vượt trội về độ bền cao, khả năng mang dòng lớn và đặc tính dây xích tốt. như chống mài mòn, chống nghiền và chống ăn mòn với cấu trúc đơn giản, lắp đặt và bảo trì thuận tiện và chi phí thấp, khả năng truyền tải lớn.

Công trình:

Dây hợp kim nhôm 1350-H-19, bện đồng tâm quanh lõi thép.Dây lõi cho ACSR có sẵn với lớp mạ A, B hoặc C;phủ nhôm "aluminized" (AZ);hoặc bọc nhôm (AW) - vui lòng xem thông số ACSR/AW của chúng tôi để biết thêm thông tin.Khả năng bảo vệ chống ăn mòn bổ sung có sẵn thông qua việc bôi mỡ vào dụng cụ lõi hoặc bôi mỡ vào toàn bộ cáp.

Vật liệu đóng gói :

Trống gỗ, trống gỗ thép, trống thép.

Thông số kỹ thuật cốt thép dây dẫn nhôm tiêu chuẩn BS 215-2

Tên mã Mặt cắt danh nghĩa Số/Dia.của dây mắc kẹt Mặt cắt được tính toán Xấp xỉ tổng thể Dia. Xấp xỉ.Cân nặng Tên mã Mặt cắt danh nghĩa Số/Dia.của dây mắc kẹt Mặt cắt được tính toán Xấp xỉ tổng thể Dia. Xấp xỉ.Cân nặng
Al. St. Al. St. Tổng cộng. Al. St. Al. St. Tổng cộng.
- mm² Số/mm Số/mm mm² mm² mm² mm kg/km - mm² Số/mm Số/mm mm² mm² mm² mm kg/km
Sóc 20 2/6/11 2/1/11 20,98 3,5 24,48 6,33 84,85 Batang 300 18/4.78 7/1.68 323,1 15,52 338,6 24.16 1012
chuột túi 25 6/2.36 1/2.36 26,24 4,37 30,62 7.08 106,1 Bò rừng 350 54/3.00 7/3.00 381,7 49,48 431,2 27 1443
Chồn 30 2/6/59 1/2.59 31,61 5,27 36,88 7,77 127,8 Ngựa vằn 400 54/3.18 3/7/18 428,9 55,59 484,5 28,62 1022
Chồn hôi 40 6/3.00 1/3.00 42,41 7.07 49,48 9 171,5 Eik 450 30/4.50 4/7/50 447 111,3 588,3 31,5 2190
Con thỏ 50 3/6/35 3/1/35 52,88 8,81 61,7 10.05 213,8 Con lạc đà 450 54/3.35 3/7/35 476 61,7 537,3 30.15 1800
Chồn 60 6/3.66 1/3.66 63,12 10,52 73,64 10,98 255,3 nốt ruồi 10 6/1.50 1/1.50 10,62 1,77 12:39 4,5 43
Chồn hôi 60 2/59/12 2/7/59 63,23 36,88 100,1 12:95 463,6 cáo 35 2/6/79 2/1/79 36,66 6.11 42,77 8,37 149
Ngựa 70 2/12/79 2/7/79 73,37 42,8 116,2 13:95 538.1 hải ly 75 3/6/39 3/1/39 75 12,5 87,5 11:97 304
Gấu mèo. - Gấu mèo 70 4/6/09 4/1/09 78,84 13.14 91,98 27/12 318,9 Rái cá 85 4/6/22 4/1/22 83,94 13,99 97,93 12,66 339
Chó 100 6/4.72 1/7/57 105 13:55 118,5 14:15 394,3 Con mèo 95 6/4.50 1/4.50 95,4 15,9 111,3 13,5 386
chó sói 150 30/2.59 2/7/59 158,1 36,88 194,9 18.13 725,7 thỏ rừng 105 6/4.72 1/4.72 14.16 17,5 105 14.16 424
chó Dingo 150 18/3.35 3/1/35 158,7 8,81 167,5 16:75 505,7 Linh cẩu 105 4/7/39 7/1.93 105,95 20,48 126,43 14,57 450
Linh miêu 175 30/2.79 2/7/79 183,4 42,8 226,2 19:53 842,4 Báo 130 6/5.28 7/1.75 131,37 16,84 148,21 15,81 492
Caracal 175 18/3.61 1/3.61 184,3 10,24 194,5 18.05 587,6 chó sói 130 26/2.54 7/1.91 131,74 20.06 131,74 15,89 520
Con beo 200 30/3.00 7/3.00 212.1 49,48 261,5 21 973,8 Couqar 130 18/3.05 3/1/05 131,58 7,31 138,89 15:25 419
báo đốm 200 18/3.86 1/3.86 210,6 11.7 222,3 19.3 671,4 con hổ 130 30/2.36 2/7/2016 131,22 30,62 161,84 16,52 602
Con gấu 250 30/3.35 3/7/35 264,4 61,7 326,1 23:45 1214 Con sư tử 240 30/3.18 3/7/18 238,3 55,6 293,9 22,26 1094
Con dê 300 30/3.71 3/7/71 324,3 75,67 400 25,97 1489 Nai sừng tấm 528 54/3,53 3/7/53 528,5 68,5 597 31,77 1996